Visa D4-1 là gì? Tìm hiểu du học tiếng Hàn visa D4-1 đầy đủ
Visa D4-1 là gì? Sở hữu loại visa này bạn sẽ có được quyền lợi gì? Để tìm được diện sang Hàn Quốc thích hợp, hãy cùng thanglongosc.edu.vn tìm hiểu về loại visa này. Đặc biệt là những học sinh, sinh viên đang có nhu cầu đi du học Hàn.
I. Visa D4-1 Hàn Quốc là gì?
Visa D4-1 là loại visa dành cho những công dân ngoại quốc muốn du học Hàn Quốc hệ đào tạo tiếng để đạt đủ yêu cầu về Topik trước khi chuyển lên visa D2 để học chuyên ngành.
II. Du học tiếng Hàn là gì?
Du học tiếng Hàn thực chất là diện du học dành cho các công dân ngoại quốc đăng ký tham gia vào các khóa học tiếng Hàn tại Hàn Quốc với visa D4-1.
Bạn theo học chuyên ngành Cao đẳng tại Hàn Quốc thì chỉ cần đạt TOPIK 2 tiếng Hàn là sẽ chuyển được. Còn muốn học Đại học thì phải đạt TOPIK 3 trở lên. Tuy nhiên có một số chuyên ngành thuộc hệ Đại học như: điện tử, luyện thép, máy móc, đúc gang, đúc nhựa, sản xuất khuôn mẫu, CNTT… thì chỉ cần đạt TOPIK 2 là đã đủ điều kiện chuyển được).
Khi mà bạn sang nhập học thì trường sẽ kiểm tra khả năng tiếng Hàn của bạn. Nếu trình độ tiếng Hàn của bạn ở mức TOPIK 3 trở lên bạn sẽ được vào học chuyên ngành mình đủ điều kiện để học. Nhưng điều kiện nhập học của các chuyên ngành sẽ khác nhau. Bởi nó còn phụ thuộc điểm tốt nghiệp cấp 3 của bạn, thậm chí với một số trường thì bạn còn phải thi. Trường hợp bạn chưa đạt thì sẽ tham gia vào một khóa học tiếng Hàn với thời gian là 2 năm.
III. Điều kiện du học tiếng Hàn và xin được visa D4-1
Điều kiện để đi du học Hàn Quốc cũng như xin được visa D4-1 được chúng tôi chia sẻ cụ thể như sau:
+ Nam/nữ độ có độ tuổi từ 18 – 23
+ Tối thiểu phải có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên ( không quá 3 năm)
+ Ít nhất phải có điểm trung bình cấp 3 từ 5.0 trở lên
+ Không thuộc diện cấm xuất – nhập cảnh theo quy định của pháp luật
+ Nhận được giấy báo nhập học từ trường Cao đẳng, Đại học, trung tâm tiếng Hàn mà bạn đã đăng ký
+ Sức khỏe tốt, không mắc bệnh truyền nhiễm.
+ Phải có tài chính để chi trả chi phí sinh hoạt
+ Là sinh viên đã tốt nghiệp các trường Cao đẳng, Đại học
+ Hộ chiếu…
IV. Hồ sơ xin visa D4-1 du học hệ tiếng Hàn Quốc
Để có thể xin được visa D4-1 du học tiếng Hàn Quốc thì bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau:
- Hộ chiếu gốc
- 10 ảnh 4×6 áo trắng chụp trên nền phông trắng
- Băng gốc THPT và học bạ gốc
- Bằng gốc và bảng điểm Trung cấp/Cao đẳng/ Đại học ( nếu có)
- Bản gốc giấy khen/ Bằng khen có liên quan (nếu có)
- Bằng cấp gốc khác (nếu có)
- 02 bản Sơ yếu lý lịch
- Hộ khẩu gốc, giấy khai sinh gốc
- Công chứng mỗi loại 02 bản trên giấy A4 : Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, CCCD….
- Giấy khám sức khỏe tại bệnh viện Lao phổi Trung Ương
- Chứng minh thu nhập của bố/mẹ từ 25-40 triệu
- Đơn nhập học, đơn xin cấp visa
- Giấy chứng minh nghề nghiệp và thu nhập…
V. Visa D4-1 có thời hạn bao lâu?
Thời hạn của visa D4-1 là từ 1 -2 năm. Nếu hết khoảng thời gian này mà bạn không đạt các chứng chỉ học tiếng Hàn theo như yêu cầu của nhà trường đưa ra thì buộc phải về nước.
VI. Các trường du học tiếng Hàn Quốc nổi tiếng
Dưới đây là danh sách các trường du học tại Hàn Quốc được rất nhiều du học sinh Việt Nam và nước ngoài lựa chọn:
STT |
Tên trường |
STT |
Tên trường |
1 |
Đại Học Catholic |
12 |
Đại Học Mokwon |
2 |
Đại Học Changwon |
13 |
Đại Học Myeongji |
3 |
Đại Học Daejeon |
14 |
Đại Học nữ sinh Seoul |
4 |
Đại Học Dankook |
15 |
Đại Học nữ sinh Sungshin |
5 |
Đại Học Gangneung-Wonju |
16 |
Đại Học quốc gia Chonbuk |
6 |
Đại Học Hanyang |
17 |
Đại Học Sehan |
7 |
Đại Học Hanyang (ERICA campus) |
18 |
Đại Học Seoul Sirip |
8 |
Đại Học Hongik |
19 |
Đại Học Sogang |
9 |
Đại Học khoa học và kỹ thuật Pohang |
20 |
Đại Học Soonchunhyang |
10 |
Đại Học Kookmin |
21 |
Đại Học Soongsil |
11 |
Đại Học Korea |
22 |
Đại Học Viện khoa học và công nghệ tiên tiến Hàn Quốc |
23 |
Đại Học Yonsei (Mirae Campus) |
||
STT |
Tên trường |
STT |
Tên trường |
1 |
Đại học Gangneung Yeongdong |
28 |
Đại học Hyupsung |
2 |
Đại học Kyungmin |
29 |
Đại học Catholic Kwandong |
3 |
Đại học Koguryeo |
30 |
Đại học Konkuk (GLOCAL) |
4 |
Đại học Gimhae |
31 |
Đại học Kyungsung |
5 |
Cao học Daehan Theological |
32 |
Đại học Kwangshin |
6 |
Đại học Tongwon |
33 |
Đại học Kookje |
7 |
Đại học Kỹ thuật Doowon |
34 |
Cao học IGSE (International Graduate School of English) |
8 |
Đại học Khoa học Kỹ thuật Busan |
35 |
Đại học Daekyeung |
9 |
Cao học Seoul Bible Graduate School of Theology |
36 |
Đại học Dongguk (Gyeongju) |
10 |
Đại học Hanyang Seoul |
37 |
Đại học Tongmyong |
11 |
Đại học Seoul |
38 |
Đại học Dongshin |
12 |
Đại học Sunlin |
39 |
Đại học Dongyang |
13 |
Cao học Sungsan Hyodo |
40 |
Đại học SCU (Seoul Christian University) |
14 |
Đại học Ansan |
41 |
Cao học Phúc lợi Xã hội Seou |
15 |
Đại học Yeoju |
42 |
Đại học Khoa học Andong |
16 |
Đại học Pohang |
43 |
Đại học Khoa học Chungnam |
17 |
Đại học Hanil |
44 |
Đại học Khoa học Kỹ thuật Chosun |
18 |
Cao học RTS (Reformed Graduate University) |
45 |
Đại học Calvin |
19 |
Đại học Gyeongju |
46 |
Đại học Golf Hàn Quốc |
20 |
Đại học Daeshin |
47 |
Đại học Giáo dục Hàn Quốc |
21 |
Đại học Khoa học Mokpo |
48 |
Đại học Bách khoa Hallym |
22 |
Đại học Y tế Sahmyook |
49 |
Đại học Hàng hải Quốc gia Mokpo |
23 |
Đại học Sangji |
50 |
Đại học Yongin Songdam |
24 |
Đại học Sungduk |
51 |
Đại học Khoa học Ulsan |
25 |
Đại học Yeonsung |
52 |
Đại học Hallym |
26 |
Đại học Induk |
53 |
Đại học DongBusan |
VII. Chi phí du học tiếng Hàn hết bao nhiêu tiền?
Chi phí du học tiếng Hàn sẽ được chúng tôi nêu cụ thể dưới đây:
Nội dung chi phí |
Chi phí quy đổi ra VNĐ/ 1 năm |
Học phí cho 1 năm học tiếng |
Khoảng 55 – 92tr |
Chi phí KTX, nhà thuê |
Khoảng 50tr |
Chi phí ăn uống, sinh hoạt |
Khoảng 50tr |
Chi phí bảo hiểm |
Khoảng 2.2 triệu |
Chi phí cho tài liệu, chi phí khác |
Khoảng 1.8 triệu |
Lưu ý: Mức chi phí này chỉ mang tính chất tham khảo. Sẽ có sự chênh lệch giữa các tỉnh, trường khác nhau. Còn chi phí bảo hiểm là bắt buộc phải tham gia ở các trường.
VIII. Học bổng du học tiếng Hàn 1 năm
Sau đây là danh sách học bổng du học của một số trường Đại học và hệ sau Đại học do Hàn Quốc cấp. Các bạn hãy tham khảo qua:
Tên trường |
Tên học bổng |
Chi tiết |
Đại học quốc gia Seoul |
Học bổng cao học dành cho sinh viên ngoại quốc xuất sắc (GSFS) |
Miễn 100% học phí 4 kỳ Chi phí sinh hoạt: 500,000 KRW/tháng |
Học bổng Glo-Harmony |
Tối đa học phí 8 kỳ Chi phí sinh hoạt: 600,000 KRW/tháng |
|
Học bổng Hàn Quốc quốc tế (GKS) |
500,000 KRW/tháng |
|
Đại học Kyung Hee
|
Học bổng A |
100% học phí học kỳ đầu Sinh viên có TOPIK 6 |
Học bổng B |
100% học phí học kỳ đầu Sinh viên đạt TOPIK 5 |
|
Học bổng C |
50% học phí học kỳ đầu Sinh viên đạt TOPIK 5 |
|
Học bổng D |
100% học phí học kỳ đầu (Seoul Campus) Sinh viên hoàn thành khóa học tại IIE/ILE được Trưởng khoa đề xuất (tối đa 5 người/kỳ) |
|
Học bổng khuyến khích học tập |
Được phân chia Lựa chọn những SV tiêu biểu trong các ứng viên với GPA 3.0 trong kỳ trước |
|
Học bổng khuyến khích TOPIK |
Tối đa là 2 lần, 300.000 KRW SV đạt TOPIK 5 hoặc 6 và ghi danh vào KHU |
|
Đại học Sogang |
Học bổng đầu vào tháng I |
Học bổng toàn phần cho 8 học kỳ (Phí đăng ký nhập học + học phí) |
Học bổng đầu vào tháng II |
Học bổng bán phần (Phí đăng ký nhập học + 50% học phí) cho học kỳ đầu tiên |
|
Học bổng đầu vào tháng III |
Học bổng (Phí đăng ký nhập học + 25% học phí) cho học kỳ đầu tiên |
|
Học bổng đầu vào tháng IV |
Miễn ký phí đăng ký nhập học |
|
Học bổng toàn cầu I |
Dành cho sinh viên đang học với thành tích học tập xuất sắc Học bổng trị giá 100%, 2/3, 1/3, 1/6 học phí |
|
Học bổng toàn cầu II |
Dành cho sinh viên đang học có điều kiện kinh tế khó khăn hoặc có tiềm năng phát triển Học bổng trị giá 100%, 2/3, 1/3, 1/6 học phí |
|
Đại học Korea |
Học bổng NIED |
Dành cho dành cho top 20% sinh viên có điểm cao nhất) Miễn toàn bộ học phí hoặc tiền thưởng hàng tháng. |
Học bổng hàng năm KOICA |
Dành cho 20 sinh viên xuất sắc nhất được đề cử bởi Giảng viên) |
|
Đại học Yonsei |
Học bổng University Designated Scholarship |
Dành cho những sinh viên đã hoàn thành ít nhất 12 tín chỉ, có điểm trung bình GPA tối thiểu 2.5 |
Học bổng Academic Award và Eagle Scholarship |
Học bổng toàn phần |
|
Đại học Chung Ang |
Học bổng danh dự |
Dành cho 2 sinh viên đứng nhất và nhì mỗi cấp (cấp 1~6) với điểm trung bình trên 90 và tỷ lệ chuyên cần trên 90% |
SV đăng ký CAU |
Dành cho SV đăng ký nhập học hệ đại học và cao học bao gồm cả SV trao đổi |
|
Dành cho SV đăng ký nhập học hệ đại học và cao học bao gồm cả SV trao đổi |
Miễn phí KTX 1 kỳ (16 tuần), SV theo học khóa tiếng Hàn tại CAU từ 2 kỳ trở lên và điểm trung bình ở 2 kỳ đó phải từ 70 trở lên và tỷ lệ chuyên cần đạt từ 80% |
|
Đại học Kookmin |
Học bổng nhập học |
Học bổng trị giá từ 20%-100% học phí tuỳ vào trình độ ngoại ngữ của du học sinh |
Học bổng TOPIK |
Hỗ trợ sinh hoạt phí từ 1.000.000-2.000.000 KRW |
|
Học bổng trung tâm ngôn ngữ tiếng Hàn KMU |
Học bổng trị giá từ 30-50% |
|
Đại học quốc tế Solbridge |
Học bổng hệ đại học |
Học bổng trị giá 30% đến 100% học phí năm học đầu tiên cho sinh viên theo học ngành: Marketing, tài chính, kinh doanh, khởi nghiệp |
Học bổng thạc sĩ |
Học bổng trị giá 50-100% học phí năm học đầu tiên cho sinh viên theo học ngành quản trị kinh doanh và Marketing |
IX. Lý do nên đi du học tiếng ở Hàn Quốc?
Du tiếng Hàn Quốc hiện đang là xu hướng được rất nhiều bạn trẻ ở Việt Nam lựa chọn. Vậy lý do gì để bạn nên đi du học tiếng Hàn:
Bạn sẽ tìm kiếm được việc làm sau khi tốt nghiệp
Thực tế, các doanh nghiệp, công ty có tiếng ở Hàn Quốc đang đầu tư rất nhiều vào Việt nam. Các doanh nghiệp như Samsung, Hyundai, LG…đang cần nhiều nhân lực để có thể giao dịch bằng tiếng Hàn với các đối tác của hai nước.
Do đó bạn có thể nắm bắt được các cơ hội được làm việc ở các tập đoàn, công ty lớn của Hàn Quốc. Cầm chắc tấm bằng Đại học của Hàn Quốc trên tay, cơ hội nghề nghiệp của bạn sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Đặc biệt mức lương rất khủng cùng nhiều chế độ đãi ngộ tốt.
Khả năng ngôn ngữ được cải thiện nhiều
Thời gian mà bạn học trên trường sẽ là từ thứ 2 đến thứ 6. Thứ 7 và chủ nhận được nghỉ. Bên cạnh đó, các sinh viên sẽ được học thêm khóa về văn hóa ngôn ngữ Hàn Quốc để trải nghiệm nhiều hơn. Do đó khả năng tiếng Hàn của bạn sẽ cao hơn rất nhiều.
Được hưởng các chế độ đãi ngộ tốt
Du học theo diện visa d4-1 bạn sẽ được hưởng rất nhiều những ưu đãi cũng như hỗ trợ tài chính từ phía chính phủ Hàn Quốc. Bởi bạn đã trở thành một sinh viêcn quốc tế. Ngoài ra bạn cũng nhận được sự hỗ trợ tối đa từ Đại sự quán Việt Nam cùng trường mà mình đang theo học…
X. Phân biệt du học nghề và du học tiếng Hàn Quốc
Để phân biệt sự khác nhau giữa du học nghề và du học tiếng hàn sẽ khá dài, rối. Sau đây Năm Châu ISM xin phân biệt cho bạn một cách cơ bản và dễ hiểu nhất.
Về du học nghề
Du học nghề là chương trình đào tạo ngắn dành cho sinh viên quốc tế muốn học tại các trường, trung tâm tại Hàn Quốc được chính phủ của đất nước này công nhận theo diện visa D4-6.
Du học nghề có khá nhiều chuyên ngành để cho bạn lựa chọn như: công nghệ, marketing, làm đẹp. Sinh viên vừa học lý thuyết song song với thực hành và được hưởng lương. Có thể nói đây là chương trình dành cho các bạn muốn vừa học vừa làm và có thu nhập sớm.
Về du học tiếng Hàn
Là chương trình đào tạo dành cho các sinh viên ngoại quốc tham gia vào các khóa học tiếng Hàn theo diện visa D4-1. Sinh viên có thể đăng ký học liên thông theo các chuyên ngành ở hệ Cao đẳng, Đại học và sau Đại học nếu như có nguyện vọng.
Chương trình này dành cho các bạn muốn học giỏi tiếng Hàn. Hoặc có nguyện vọng học liên thông lên hệ Cao đẳng, Đại học… Như vậy, chúng tôi đã giải đáp cho bạn một số vấn đề liên quan đến visa d4-1 rồi. Nếu bạn còn có điềm gì chưa rõ hãy liên hệ ngay với Nam Chau ISM để được giải đáp nhé.
Xem ngay:
Tin liên quan:
- Kết Quả Trúng Tuyển XKLĐ Nhật Bản Đơn Hàng Cơm Hộp
- Công ty xuất khẩu lao động Thăng Long tuyển 160 nữ làm cơm hộp tại Nhật Bản
- Đơn hàng Đài Trung – XKLĐ Đài Loan tăng ca 100 tiếng
- 14 Đơn hàng xkld Đài Loan cần form gấp, phí siêu rẻ
- Tuyển Gấp giúp việc gia đình Đài Loan. Bay nhanh
- Visa E7-1 là gì? Quyền lợi khi đi Hàn Quốc diện E7-1 mới nhất
- Xuất khẩu lao động Đài Loan việc nhiều, lương cao
- Chúc mừng 24 bạn đã trúng tuyển đơn hàng cơm hộp Nhật Bản